Bài học giới thiệu nội dung: Hệ trục tọa độ. Một kiến thức không thật khó tuy vậy đòi hỏi các bạn học sinh yêu cầu nắm được cách thức để giải quyết và xử lý các bài toán. Dựa vào cấu tạo SGK toán lớp 10, pragamisiones.com sẽ tóm tắt lại hệ thống kim chỉ nan và gợi ý giải các bài tập một cách chi tiết, dễ dàng hiểu. Mong muốn rằng, đây vẫn là tài liệu có lợi giúp các em học tập tập xuất sắc hơn
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Bạn đang xem: Toán 10 hệ trục toạ độ

A. Tổng hợp kiến thức
I. Hệ trục tọa độ
Hệ trục tọa độ $(O;overrightarrowi;overrightarrowj)$ có hai trục $(O;overrightarrowi)$ và $(O;overrightarrowj)$. Ký hiệu: Oxy.Điểm O là gốc chung tọa độ.$(O;overrightarrowi)$ hotline là trục hoành. Ký kết hiệu: Ox.$(O;overrightarrowj)$ gọi là trục tung. Ký kết hiệu: Oy.$left | overrightarrowi ight |=left | overrightarrowj ight |=1$1. Tọa độ của vectơ
Nếu $overrightarrowu=(x;y)$ ,ta có:$overrightarrowu=xoverrightarrowi+yoverrightarrowj$ |
$overrightarrowu=overrightarrowu"left{eginmatrixx=x" & \ y=y" và endmatrix ight. $ |
2. Tọa độ của một điểm
Cho hai điểm $A(x_A;y_A)$ và $B(x_B;y_B)$ ,ta có:$overrightarrowAB=(x_B-x_A;y_B-y_A)$ |
3. Tọa độ của các vectơ $overrightarrowu+overrightarrowv$ , $overrightarrowu-overrightarrowv$ , $koverrightarrowu$
Cho $overrightarrowu=(u_1;u_2)$ , $overrightarrowv=(v_1;v_2)$ , ta có:$overrightarrowu+overrightarrowv=(u_1+v_1;u_2+v_2)$ $overrightarrowu-overrightarrowv=(u_1-v_1;u_2-v_2)$ $koverrightarrowu=(ku_1;ku_2)$ |
Chú ý:
Hai vectơ $overrightarrowu;overrightarrowv$ cùng phương $left{eginmatrixu_1=kv_1 và \ u_2=kv_2 & endmatrix ight.$II.
Xem thêm: Top 14 Loại Trái Cây T Ăn Chuối Có Cao Không : 21 Lý Do Nên Ăn Để Thật Khỏe Mạnh
Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. Tọa độ của trọng tâm tam giác
Với $I(x_I;y_I)$ là trung điểm đoạn thẳng AB có $A(x_A;y_A)$ và $B(x_B;y_B)$ , ta có:$x_I=fracx_A+x_B2 ; y_I=fracy_A+y_B2$ |
$x_G=fracx_A+x_B+x_C3$ ; |